2. Khoa Y - Đại học Quốc gia TPHCM. Khoa Y Đại học Quốc gia TPHCM là một cơ sở uy tín, luôn nằm trong top các trường đại học công lập ở TPHCM. Trong lịch sử phát triển của một đơn vị, mười năm là khoảng thời gian tương đối ngắn. Tuy nhiên, đây là một dấu mốc quan Tiền thân của Trường là Cao đẳng Sư phạm Bình Dương, đến năm 2009, nhận ra tiềm năng kinh tế và vị thế tương lai của tỉnh Bình Dương, Trường Đại học Thủ Dầu Một - Thu Dau Mot University (TDMU) chính thức được thành lập, là một trường đại học đa ngành, đa lĩnh vực; phát triển theo mô hình đại học Bộ môn Kỹ thuật Xây dựng thuộc trường Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia Tp. HCM được thành lập vào tháng 01 năm 2011, chủ yếu đào tạo ngành Kỹ thuật Xây dựng. Trải qua quá trình phát triển không ngừng nghỉ, vào tháng 03 năm 2021, Bộ môn Kỹ thuật Xây dựng được 10. Trường Đại học Chung-Ang Hàn Quốc. Đại học Chungang nằm trong TOP 7 các trường Đại học có danh tiếng nhất Hàn Quốc. Là đại học số một quốc gia trong lĩnh vực truyền thông, kinh doanh, dược học, văn hóa và nghệ thuật. >> Xem thêm: Đại hoc Chungang. Đại học Chungang Sáng 31-7- 2017, Trường ĐH Tài nguyên và môi trường TP.HCM đã công bố điểm chuẩn vào trường năm 2017. Điểm chuẩn hầu hết các ngành đều giảm so với năm 2016. Theo phương thức 1 (kết quả thi THPT QG) điểm chuẩn cao nhất là 19 điểm; điểm chuẩn thấp nhất là 15,5 điểm - Sinh viên thông báo về việc nộp học phí cho Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Khối ĐH. - Cung cấp cho Giao dịch viên số tài khoản định danh: V4KHTN + Mã sinh viên. - Sinh viên cần nộp chính xác số tiền hệ thống đã thông báo, nếu không sẽ bị từ chối thanh toán. 2. ad6JlFM. Trường Đại học Giao thông Vận tải TPHCM là một trong những trường đào tạo trọng điểm và mũi nhọn các ngành kỹ thuật hiện nay trong cả nước. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về học phí của ngôi trường này nhé! bảng xếp hạngtrường đại học tại việt nam Học phí Đại học Giao thông Vận tải TPHCM 2022 - 2023 Đối với tân sinh viên, học phí Đại học Giao thông Vận tải 2022 - 2023 là VNĐ/tín chỉ, tương đương với VNĐ/tháng. Học phí Đại học Giao thông Vận tải TPHCM 2021 - 2022 Mức thu học phí năm học 2021 - 2022 của trường chương trình đại trà không quá VNĐ/sinh viên. Học phí năm 2020 Đại học Giao thông Vận tải Mức học phí năm 2020 - 2021 của trường chương trình đại trà không quá VNĐ/sinh viên. Các khoản thu học phí của trường thực hiện theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP về cơ chế thu, quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục quốc dân. Cụ thể Đại học, liên thông đại học VNĐ/tín chỉ Cao đẳng VNĐ/tín chỉ Tham khảo học phí năm 2019 - 2020 Chương trình đào tạo Học phí đơn vị VNĐ/tín chỉ Chương trình đại học, liên thông đại học Chương trình cao đẳng Chương trình liên thông đại học Chương trình đại học chính quy chất lượng cao Học phí năm 2018 - 2019 Học phí của trường được tính trên từng tín chỉ, cụ thể như sau Chương trình đại học đại trà VNĐ/năm Chương trình đại học chất lượng cao VNĐ/năm Chương trình đại học vừa học vừa làm VNĐ/năm Học phí trường Đại học Giao thông Vận tải TPHCM 2017 - 2018 Ở bậc đại học Học phí sẽ được tính theo từng học kỳ, vào khoảng VNĐ/học kỳ. Riêng các ngành kỹ thuật tàu thủy, kỹ thuật công trình xây dựng, kỹ thuật môi trường, truyền thông và mạng máy tính… sẽ có mức học phí cao hơn là VNĐ/học kì. Một số ngành chất lượng cao thì mức học phí lên đến VNĐ/học kì. Ở bậc cao đẳng Mức học phí sẽ thấp hơn so với các ngành đại học, trung bình khoảng VNĐ/học kỳ. Giới thiệu chung về trường ĐH Giao thông Vận tải Trường Đại học giao thông Vận tải có cơ sở hạ tầng hiện đại đặc biệt là hệ thống máy móc điện tử giúp cho các bạn sinh viên có một môi trường học tập tiện nghi và tốt hơn. Ngoài các ngành nghiên về kĩ thuật, trường còn đào tạo các ngành chuyên về kinh tế, nhằm thu hút các sinh viên yêu thích khối ngành này. Bên cạnh đó, trường có đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp và uy tín có thể giúp bạn hoàn thành chương trình học thú vị và hữu ích hơn. xem thêm đánh giá của sinh viên vềtrường đại học giao thông vận tải TPHCM Trường Đại học Giao thông Vận tải TPHCM Các ngành đào tạo tại trường Các ngành như Ngành Khoa học hàng hải Vận hành khai thác máy tàu thuỷ Ngành Khoa học hàng hải Thiết bị năng lượng tàu thuỷ Nhóm Điện, điện tử Ngành Kỹ thuật cơ khí Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Ngành Công nghệ thông tin Ngành Kinh tế vận tải Ngành Kinh tế xây dựng Ngành Khai thác vận tải Còn các ngành khác như Ngành Khoa học hàng hải Điều khiển tàu biển Ngành Khoa học hàng hải Quản lý hàng hải Ngành Kỹ thuật tàu thuỷ Ngành Kỹ thuật công trình xây dựng Ngành Truyền thông và Mạng máy tính Ngành Kỹ thuật môi trường Bảo Ngân tổng hợp Nguồn ảnh cover UTC Mức học phí của từng trường đại học hiện chênh lệch nhau khá nhiều, tùy thuộc vào chương trình giảng dạy, cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên. Dưới đây là thông tin về mức học phí của một số trường đại học tại TPHCM để các thí sinh và các bậc phụ huynh tham khảo. 1. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên ĐHQG TPHCM Chương trình Đào tạo đại trà trình độ đại học của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên ĐHQG TPHCM năm học 2020-2021 là đồng/tháng. Ngoài ra, học phí các chương trình đề án năm học 2021-2022 theo quyết định ĐHQG TPHCM phê duyệt cho trường như sau - Khoa học máy tính chương trình Tiên tiến đồng/năm - Công nghệ thông tin chương trình Chất lượng cao đồng/năm - Công nghệ thông tin chương trình liên kết ĐH Claude Bernard Lyon I-Pháp đồng/năm - Công nghệ Kỹ thuật Hóa học chương trình Chất lượng cao đồng/năm - Hóa học chương trình liên kết ĐH Le Mans - Pháp đồng/năm - Khoa học Môi trường chương trình Chất lượng cao đồng/năm. Tham khảo mức học phí của các trường đại học là việc làm cần thiết trước khi chọn trường và chọn ngành học Hiện nay, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên đang làm thủ tục xin ĐHQG TPHCM phê duyệt mức thu học phí năm học 2021-2022 tăng khoảng 10% so với năm học 2020-2021. - Hóa học chương trình Chất lượng cao năm học 2020 - 2021 đồng/năm - Sinh học chương trình Chất lượng cao năm học 2020 - 2021 đồng/năm - Công nghệ Sinh học chương trình Chất lượng cao năm học 2020 - 2021 đồng/năm - Kỹ thuật điện tử - viễn thông chương trình Chất lượng cao năm học 2020 - 2021 đồng/năm. >>> Trường ĐH Khoa học Tự nhiên Nhiều ngành mới đáp ứng nhu cầu xã hội 2. Trường Đại học Công nghệ thông tin ĐHQG TPHCM Học phí dự kiến với sinh viên chính quy khóa tuyển năm 2020 sau khi đề án đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Đại học Công nghệ thông tin được phê duyệt như sau STT Hệ đào tạo Học phí dự kiến năm học 2021-2022 đồng/năm học 1 Chính quy 2 Chương trình chất lượng cao 3 Chương trình tiên tiến 4 Chương trình liên kết Đại học Birmingham City năm >>> 6 phương thức tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ Thông tin trong năm 2021 3. Trường Đại học Kinh tế - Luật ĐHQG TPHCM Mức học phí năm học 2020-2021 của Trường Đại học Kinh tế - Luật như sau STT Hệ đào tạo Học phí năm học 2020-2021 đồng/năm học 1 Chương trình đại trà khoảng đồng/tín chỉ 2 Chương trình chất lượng cao 3 Chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp 4 Chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh Chương trình liên kết quốc tế 1 Cử nhân Đại học Glocestershire, Anh 275 triệu đồng/3,5 năm tại Việt Nam 2 Cử nhân Đại học Birmingham City, Anh 268 triệu đồng/3,5 năm tại Việt Nam >>> Trường Đại học Kinh tế - Luật Tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT 4. Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm Dưới đây là mức học phí học kỳ 1 năm học 2020-2021 của Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm HUFI STT NGÀNH HỌC TỔNG SỐ TÍN CHỈ HỌC PHÍ HK1-2020 đồng 1 An toàn thông tin 16 2 Công nghệ Chế biến Thủy sản 16 3 Công nghệ Chế tạo máy 16 4 Công nghệ dệt, may 16 5 Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử 16 6 Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử 15 7 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH 15 8 Công nghệ Kỹ thuật Hóa học 15 9 Công nghệ Kỹ thuật Môi trường 16 10 Công nghệ Sinh học 17 11 Công nghệ Thông tin 16 12 Công nghệ Thực phẩm 16 13 Công nghệ Vật liệu 15 14 Đảm bảo Chất lượng và An toàn TP 17 15 Kế toán 16 16 Khoa học Chế biến món ăn 17 17 Khoa học Dinh dưỡng và Ẩm thực 17 18 Khoa học thủy sản 16 19 Kinh doanh quốc tế 16 20 Luật Kinh tế 16 21 Ngôn ngữ Anh 16 22 Ngôn ngữ Trung Quốc 15 23 Quản lý tài nguyên môi trường 16 24 Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành 16 25 Quản trị khách sạn 16 26 Quản trị Kinh doanh 16 27 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 16 28 Tài chính - Ngân hàng 16 Dựa vào các ngành đăng ký và lượng tín chỉ tương ứng trong mỗi học kỳ học phí có thể tăng hoặc giảm. Học phí lý thuyết năm 2020 là đồng/tín chỉ, thực hành là đồng/tín chỉ. >>> Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM dự kiến phương án tuyển sinh năm 2021 5. Trường Đại học Công nghiệp Học phí dự kiến với sinh viên chính quy của Trường Đại học Công nghiệp khoảng đồng/năm học. Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm nếu có sẽ không vượt quá 10%. >>> Tuyển sinh 2021 Trường Đại học Công nghiệp TPHCM tuyển sinh theo 4 phương thức 6. Trường Đại học Luật TPHCM Mức học phí năm học 2020-2021 đối với các lớp đại trà của Trường Đại học Luật TPHCM ngành Luật, ngành Luật Thương mại quốc tế, ngành Quản trị - Luật và ngành Quản trị kinh doanh cùng mức là đồng/năm; Lớp Ngôn ngữ Anh là đồng/năm. Riêng hai lớp chất lượng cao, gồm ngành Luật tăng cường tiếng Pháp, tiếng Nhật và tiếng Anh và ngành Quản trị kinh doanh có mức học phí đến đồng/năm; Lớp chất lượng cao ngành Quản trị - Luật là đồng/năm. >>> Tuyển sinh 2021 Trường Đại học Luật TPHCM chỉ tuyển sinh theo 2 phương thức 7. Trường Đại học Mở TPHCM Trường Đại học Mở TPHCM dự kiến mức học phí đại học chương trình đại trà là 18,5 - 23 triệu đồng/năm học. Chương trình đào tạo chất lượng cao là 36 - 37,5 triệu đồng/năm học. Học phí dự kiến của Trường Đại học Mở TPHCM năm học 2021-2022 >>> Tuyển sinh 2021 Trường Đại học Mở TPHCM ưu tiên xét tuyển thẳng học bạ cho thí sinh giỏi tiếng Anh 8. Trường Đại học Ngân hàng TPHCM Học phí Trường Đại học Ngân hàng TPHCM hiện nay như sau - Học phí Chương trình Đại học chính quy đồng/học kỳ Năm học 2020-2021 - Học phí Chương trình Đại học chính quy chất lượng cao đồng/học kỳ Năm học 2020-2021 - Học phí Chương trình Đại học chính quy quốc tế song bằng và học phí chương trình liên kết đào tạo quốc tế do Đại học đối tác cấp bằng như sau + Tổng học phí tối đa đồng/Toàn khóa học Đã bao gồm học phí tiếng Anh, chương trình chính khóa, kỹ năng mềm…. + Sinh viên học 8 học kỳ học phí trung bình đồng/học kỳ. + Học phí được tính theo số tín chỉ sinh viên đăng ký học trên mỗi học kỳ và ổn định trong toàn khóa học. >>> Tuyển sinh 2021 Đại học Ngân hàng TPHCM tuyển sinh chỉ tiêu theo 5 phương thức 9. Trường Đại học Tôn Đức Thắng * Học phí chương trình tiêu chuẩn của Trường Đại học Tôn Đức Thắng năm học 2020-2021 trình độ đại học – chương trình tiêu chuẩn trừ ngành Golf, tuyển sinh năm 2020 bình quân chung toàn khóa học/năm & dựa trên khung chương trình đào tạo. Học phí trung bình Nhóm ngành Tên ngành Học phí trung bình đồng/năm Nhóm ngành 1 - Xã hội học, Công tác xã hội, Việt Nam học chuyên ngành du lịch - Kế toán, Tài chính ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Marketing, Quan hệ lao động, Quản lý thể thao, Luật, Kinh doanh quốc tế - Toán ứng dụng, Thống kê - Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc Nhóm ngành 2 - Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học - Bảo hộ lao động, Kỹ thuật môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường - Các ngành Điện – điện tử - Các ngành Công nghệ thông tin - Các ngành Mỹ thuật công nghiệp - Các ngành Xây dựng, Quản lý công trình đô thị, Kiến trúc Ngành khác Dược Học phí ngành Golf theo lộ trình đào tạo như sau Học kỳ 1 đồng Học kỳ 2 đồng Học kỳ 3 đồng Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 - - Mức học phí tạm thu của sinh viên nhập học năm 2020 như sau + Khối ngành 1 tạm thu đồng; + Khối ngành 2 tạm thu đồng; + Ngành Dược tạm thu đồng; + Ngành Golf tạm thu đồng. - Học phí của các năm tiếp theo sẽ được điều chỉnh theo Quy định của Nhà nước. * Học phí chương trình Chất lượng cao khóa tuyển sinh năm 2020 được xác định theo lộ trình đào tạo trong 4 năm học; đối với các ngành đào tạo cấp bằng kỹ sư, học phí của năm thứ 5 học kỳ thứ 9 sẽ được cập nhật và thông báo sau khi Bộ GD&ĐT ban hành quy định về chuẩn chương trình đào tạo đối với các trình độ của giáo dục đại học; mức học phí này không bao gồm học phí Kỹ năng Tiếng Anh. - Mức học phí tạm thu chưa tính học phí Tiếng Anh khi sinh viên nhập học năm 2020 như sau + Ngành Kế toán, Tài chính ngân hàng, Luật, Việt Nam học Du lịch và Quản lý du lịch đồng. + Ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử - viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Thiết kế đồ họa đồng. + Ngành Ngôn ngữ Anh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh đồng. * Học phí chương trình đại học bằng tiếng Anh khóa tuyển sinh năm 2020 được xác định theo lộ trình đào tạo trong 4 năm học, đối với các ngành đào tạo cấp bằng kỹ sư, học phí của năm thứ 5 học kỳ thứ 9 sẽ được cập nhật và thông báo sau khi Bộ GD&ĐT ban hành quy định về chuẩn chương trình đào tạo đối với các trình độ của giáo dục đại học; mức học phí này không bao gồm học phí Kỹ năng Tiếng Anh. - Đối với sinh viên trúng tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh nhưng chưa đạt chuẩn đầu vào tiếng Anh IELTS hoặc tương đương, hoặc có kết quả kì thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa chưa đạt đầu vào, sinh viên phải học chương trình tiếng Anh dự bị tập trung cho đến khi đạt trình độ tương đương tiếng Anh chuẩn đầu vào của chương trình. Học phí của chương trình dự bị tiếng Anh khoảng đồng/học kỳ. - Mức học phí tạm thu chưa tính học phí Tiếng Anh khi sinh viên nhập học năm 2020 như sau + Ngành Kế toán, Tài chính ngân hàng, Ngôn ngữ Anh, Việt Nam học du lịch và quản lý du lịch đồng. + Ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính đồng. + Ngành Marketing, Quản trị kinh doanh Nhà hàng - Khách sạn, Kinh doanh quốc tế đồng. - Mức tạm thu học phí Tiếng Anh đồng không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành ngôn ngữ Anh Ngoài phần học phí trên, sinh viên sẽ phải chi trả thêm học phí cho các môn Tiếng Anh, Tin học trong trường hợp chưa đủ chuẩn – theo quy định của nhà trường... >>> Tuyển sinh 2021 Trường Đại học Tôn Đức Thắng tuyển sinh chỉ tiêu theo 4 phương thức 10. Trường Đại học Việt Đức Trường Đại học Việt Đức thông báo chính sách học phí dưới đây chỉ áp dụng cho khóa học tuyển sinh năm 2021. Vì vậy đối với sinh viên các khóa trước thì vẫn áp dụng các mức học phí như ban đầu cho đến khi hoàn thành khóa học. - Học phí mỗi học kỳ Chương trình đào tạo Degree Học phí áp dụng cho sinh viên Việt Nam đồng Học phí áp dụng cho sinh viên quốc tế đồng Kỹ thuật điện và máy tính ECE BEng Quản trị kinh doanh BBA Bsc Tài chính và Kế toán BFA BSc Kỹ thuật cơ khí MEN BSc Khoa học máy tính CSE BSc Kỹ thuật xây dựng BCE BEng Kiến trúc ARC BA - Phí đào tạo nghề cho ngành MEN trong Năm đại cương Chương trình đào tạo Phí đào tạo nghề đồng Kỹ thuật cơ khí MEN >>> Tuyển sinh 2021 Trường Đại học Việt Đức chỉ tuyển thí sinh đạt chuẩn tiếng Anh đầu vào Danh sách các trường Đại học đã công bố mức học phí năm học 2017 - 2018. Hiện tại thì đã có nhiều trường Đại học thông báo mức học phí cho năm học 2017 - 2018, nhiều trường có mức học phí tăng so với năm trước. Hãy cùng xem danh sách các trường Đại học công bố mức học phí cụ thể ra sao ở bài viết đang xem Học phí các trường đại học tphcm 2017Nữ hộ sinh là gì? Nữ Hộ sinh chuyên nghiệp cần phải có những kỹ năng gì?Đối với phụ huynh cũng như thí sinh thì vấn đề học phí luôn là một vấn đề nhận được quan tâm lớn. Và học phí là một trong những tiêu chí để thí sinh lựa chọn trường chưa kết thúc mùa tuyển sinh năm 2017 nhưng đã có rất nhiều trường Đại học công bố mức học phí dành cho sinh viên nhập học vào trường năm học 2017 -2018. Có một số trường có mức học phí nhỉnh hơn so với năm học 2016 – 2017. Dưới đây sẽ là danh sách các trường Đại học đã công bố mức học phí năm học 2017 - 2018, cụ thể1. Học phí Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2018Mức học phí trình độ đại học hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2017 – 2018 khoảng từ 14 triệu đến 15,5 triệu đồng/sinh viên/ Học phí Đại học Thương Mại năm 2018Mức học phí năm học 2017-2018 của trường là 14,3 triệu đồng/năm. Mức học phí này tăng hơn mức học phí năm ngoái là 1,3 triệu đồng. Năm học 2016-2017, mức học phí của trường là 13 triệu Học phí Đại học Ngoại thương năm 2018Mức học phí năm học 2017-2018 đối với chương trình đại trà hệ đào tạo đại học tại cơ sở Hà Nội và là 16,8 triệu đồng/sinh viên/năm, tăng hơn 1 triệu đồng so với năm học phí ĐH Kinh tế TP. HCM năm 2018Mức học phí cho năm 2017-2018 là 17,5 triệu đồng/sinh viên/năm5. Học phí Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2018Mức thu học phí năm học 2017-2018 sẽ không thay đổi so với năm trước. Cụ thể, mức học phí của trường sẽ có 3 mức 12 triệu đồng – 14,5 triệu đồng và 17 triệu đồng tùy theo từng nhóm nhiên, theo đại diện Trường Kinh tế quốc dân, một số nhóm ngành “hot”, có tính xã hội hóa cao sẽ được bổ sung thêm vào nhóm ngành có mức học phí cao là 17 triệu đồng/ Học phí Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2018Năm nay, theo thông báo chính thức, mức học phí bình quân là 14,4 triệu đồng thể, mức học phí của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội được tính theo tín chỉ, chia theo 4 mức, từ đồng/tín chỉ đến đồng/tín chỉ. Mức học phí này tăng từ đồng/tín chỉ so với năm trước từ 30-70%.Theo lộ trình được trường công bố, mức học phí tính trên mỗi tín chỉ vào các năm sau sẽ tăng thêm đồng so với năm Học phí Đại học Luật TPHCM năm 2018Trình độ đại học, chính quy năm 2017-2018 là 16 triệu đồng/sinh viên/năm học. Các năm tiếp theo 2018-2019 là 17 triệu đồng/sinh viên/năm học; năm học 2019-2020 là 17,5 triệu đồng/sinh viên/năm học; năm học 2020-2021 là 18 triệu/sinh viên/năm Học phí Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM năm 2018Đối với chương trình đại trà năm học 2017 - 2018 là 17 triệu đồng/sinh viên/năm học, năm học 2018 - 2019 là 18 triệu đồng/sinh viên/năm học, năm học 2019 - 2020 là 19 triệu đồng/ sinh viên/năm Học phí Đại học Y Hà Nội năm 2018Mức thu học phí cao nhất đối với chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học khối các trường y dược năm 2017-2018 tối đa là đồng/tháng/sinh đối với chương trình tiên tiến ngành điều dưỡng tại Trường ĐH Y Hà Nội, mức học phí sẽ cao gấp 1,5-2 lần mức học phí của chương trình đại trà. Theo ông Tú, đây là chương trình chất lượng cao và có kết quả tốt do đó nhà trường vẫn tiếp tục duy Học phí Đại học Y dược Cần Thơ năm 2018Trường áp dụng cho chương trình đại trà, trình độ đại học, chính quy năm học 2017 - 2018 là 18 triệu đồng/sinh viên. Bắt đầu từ năm học 2018-2019 là 19,2 triệu đồng/sinh viên/năm và năm học 2019 - 2020 là 20,4 triệu đồng/sinh viên/năm; năm học 2020 - 2021 là 21,6 triệu đồng/sinh Học phí Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2018Trường đưa ra các mức học phí khác nhau ở các ngành học cụ thể như sauCác ngành Ngành Y Đa khoa, Răng hàm mặt, Dược sỹ Đại học, Cử nhân Khúc xạ có mức học phí là ngành Cử nhân Điều dưỡng chính quy, Cử nhân Điều dưỡng VHVL, Cử nhân KTYK có mức học phí Cử nhân Xét nghiệm Y học mức học phí là Cử nhân Y tế công cộng chính quy mức học phí tháng12. Học phí Đại học khoa học - ĐH Thái Nguyên năm 2018Nhà trường có mức học phí khác nhau phụ thuộc vào diện đối tượng khác Diện ngân sáchNhóm ngành khoa học xã hội tín chỉNhóm ngành khoa học tự nhiên tín chỉ- Diện địa chỉNhóm ngành khoa học xã hội tín chỉNhóm ngành khoa học tự nhiên tín chỉ13. Học phí Đại học FPT năm 2018Do trường có các cơ sở ở cả 3 miền nên mức học phí ở mỗi miền cũng có sự khác học phí tại Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh1. Học phí Chương trình chính khóaHọc phí chuyên ngành ngôn ngữ 18,900,000 VNĐ/học kỳ, nộp vào đầu mỗi học phí các chuyên ngành khác 25,300,000 VNĐ/học kỳ, nộp vào đầu mỗi học Học phí Chương trình dự bị tiếng AnhDành cho các sinh viên chưa đủ trình độ tiếng Anh tương đương với chuẩn TOEFL iBT 80 hoặc IELTS Học thuật hoặc quy đổi tương sinh viên đã có chứng chỉ chính thức theo các chuẩn trên được miễn học chương trình sinh viên khác được phân vào các mức học tương ứng với trình độ của mình thông qua bài kiểm tra xếp lớp đầu khóa học được tổ chức trước lễ khai giảng trong tháng 9/2016. Sinh viên cần đạt mức tiếng Anh cao nhất trước khi bắt đầu chương trình chính phí 10,350,000 VNĐ/mứcMức học phí tại Nẵng1. Học phí Chương trình chính khóaHọc phí chuyên ngành ngôn ngữ 13,230,000 VNĐ/học kỳ, nộp vào đầu mỗi học phí chuyên ngành CNTT, Kinh tế 17,710,000 VNĐ/học kỳ, nộp vào đầu mỗi học Học phí Chương trình dự bị tiếng AnhDành cho các sinh viên chưa đủ trình độ tiếng Anh tương đương với chuẩn TOEFL iBT 80 hoặc IELTS Học thuật hoặc quy đổi tương sinh viên đã có chứng chỉ chính thức theo các chuẩn trên được miễn học chương trình sinh viên khác được phân vào các mức học tương ứng với trình độ của mình thông qua bài kiểm tra xếp lớp đầu khóa học được tổ chức trước lễ khai giảng trong tháng 9/2016. Sinh viên cần đạt mức tiếng Anh cao nhất trước khi bắt đầu chương trình chính phí 7,250,000 VNĐ/mứcMức học phí tại ThơHọc phí Chương trình chính khóaHọc phí chuyên ngành Ngôn ngữ 9,500,000 VNĐ/học kỳ, nộp vào đầu mỗi học phí chuyên ngành Kinh tế 11,500,000 VNĐ/học kỳ, nộp vào đầu mỗi học phí chuyên ngành CNTT, thiết kế đồ họa 14,500,000 VNĐ/học kỳ, nộp vào đầu mỗi học phí Chương trình dự bị tiếng AnhDành cho các sinh viên chưa đủ trình độ tiếng Anh tương đương với chuẩn TOEFL iBT 80 hoặc IELTS Học thuật hoặc quy đổi tương sinh viên đã có chứng chỉ chính thức theo các chuẩn trên được miễn học chương trình sinh viên khác được phân vào các mức học tương ứng với trình độ của mình thông qua bài kiểm tra xếp lớp đầu khóa học được tổ chức trước lễ khai giảng trong tháng 9/2016. Sinh viên cần đạt mức tiếng Anh cao nhất trước khi bắt đầu chương trình chính phí 5,750,000 VNĐ/mức14. Học phí Đại học Mở TPHCM năm 2018Học phí đối với đào tạo trình độ đại học chính quy, văn bằng hai và liên thông từ cao đẳng lên đại học chính quy khóa 2017 như sauGiáo dục quốc phòng - An ninh chỉGiáo dục thể chất chỉCác môn Toán, Lý luận chính trị chỉNgành Xã hội học, Công tác xã hội, Đông nam Ả học, Kinh tế học chỉNgành Quàn trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kể toán, Kiểm toán, Luật, Luật kinh tể, Kinh doanh Quốc tế, Quản trị Nhân lực chỉNhóm ngành Ngôn ngữ và các môn ngoại ngũ’ không chuyên chỉNgành Khoa học máy tính, CNKTCT Xây dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ sinh học, Công nghệ thông tin, Hệ thong thông tin quản lý và các môn Tin học không chuyên chỉSinh viên đăng ký môn học chung với khóa nào thực hiện đóng học phí theo mức học phí của khóa Học phí Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2018- Các ngành KHXH đào tạo ngoài sư phạm tín Các ngành KHTN đào tạo ngoài sư phạm tín Học phí Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2018- Nông, Lâm, Thủy sản đ/tháng- Khoa học xã hội Kinh tế, Quản lý, Kế toán, Quản trị kinh doanh, ... đ/tháng- Công nghệ Công nghệ sinh học, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật điện, ... đ/tháng- Thú y đ/tháng17. Học phí trường Đại học Nội vụ Hà Nội năm 2018Học phí 1 tín chỉ là Học phí trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam năm 2018Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm học 2017-2018 đồng/01 Học phí trường Đại học Luật Hà Nội năm 2018Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm học 2017-2018 đồng/ tháng tương đương đồng/01tín Học phí trường Đại học Lâm nghiệp năm 2018- Học tại Cơ sở chính Hà Nội Mức học phí năm 2017 là đồng/tín Học tại Phân hiệu tỉnh Đồng Nai Mức học phí năm 2017 là đồng/tín Học phí trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương năm 2018Học phí năm học 2017-2018 đồng/tháng x 10 tháng/năm22. Học phí trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội năm 2018Sinh viên Việt Nam đồng tương đương viên quốc tế đồng tương đương Học phí trường Đại học Hà Nội năm 2018- Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung quốc, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn quốc; truyền thông doanh nghiệp dạy bằng tiếng Pháp học kỳ- Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Italia, Ngôn ngữ Tây Ban Nha, Ngôn ngữ Bồ Đào Nha học kỳ- Quản trị Kinh doanh, Tài chính-Ngân hàng, Kế toán, Quốc tế học đ/ học kỳ- Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành, Công nghệ Thông tin học kỳ24. Học phí trường Đại học Giao thông Vận tải năm 2018- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy Theo quy định về học phí của Chính phủ năm 2016 Khối kỹ thuật Khối Kinh tế Học phí các chương trình chất lượng cao ngoài học phí theo quy định, nhà trường sẽ thu thêm một phần kinh phí hỗ trợ đào tạo chất lượng Học phí trường Đại học Dược Hà Nội năm 2018Trường Đại học Dược Hà Nội dự kiến học phí năm học 2017-2018 đồng/ Học phí trường Đại học Điều dưỡng Nam Định năm 2018- Ngành Điều dưỡng chỉ- Ngành Hộ sinh chỉ- Ngành Y tế công cộng chỉ27. Học phí trường Đại học Điện lực năm 2018- Mức học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học+ Khối Kinh tế đồng/ tháng+ Khối Kỹ thuật đồng/ tháng28. Học phí trường Đại học Công nghiệp Việt - Hung năm 2018- Khối ngành III - Kinh tế, thương mại tháng tín chỉ;- Khối ngành V - Công nghệ, kỹ thuật tháng tín chỉ;29. Học phí trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải năm 2018Học phí dự kiến năm học 2017-2018- Khối ngành V tháng/01 sinh Khối ngành III, VII tháng/01 sinh Học phí trường Đại học Công Đoàn năm 2018Mức học phí dự kiến cho năm học 2017-2018 đối với đại học chính quy 7,4 triệu/ Học phí trường Học viện Y dược học Cổ truyền Việt Nam năm 2018Sinh viên hệ đại học chính quy đồng/tháng/sinh viên32. Học phí trường Học viện Tài chính năm 2018- Chương trình đại trà Học phí 4 năm là mỗi kỳ đóng đ.- Chương trình chất lượng cao Học phí 4 năm là mỗi kỳ đ.- Diện 3 tây, bộ đội gửi học Học phí 4 năm là mỗi kỳ đóng đ.- Chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp một bằng đại học giữa Học viện tài chính với Trường Đại học Greenwich Vương quốc Anh, học phí không thay đổi trong suốt 4 năm học như sau+ Học 4 năm trong nước đ mỗi năm đóng Học 3 năm trong nước + 1 năm tại Trường Đại học Greenwich Vương quốc Anh mỗi năm đóng Học phí Học viện Quản lý Giáo dục năm 2018Sinh viên các ngành Giáo dục học, Quản lý giáo dục, Tâm lý học giáo dục được hưởng chế độ miễn học phí như sinh viên các ngành sư phạm theo quy định của Nhà nước.Sinh viên ngành Công nghệ thông tin, Kinh tế giáo dục năm học 2017 -2018 thu theo ngành học khoảng từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng/năm học34. Học phí Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2018Mức học phí Năm học 2017-2018 chỉ hệ Đại học, mỗi năm tăng không quá 10%35. Học phí Học viện Ngoại giao năm 2018Học phí theo quy định hiện nay đ/sinh viên/tháng tương đương với viên/năm. Dự kiến mức học phí được điều chỉnh hàng năm là 10%/ Học phí Học viện Ngân hàng Cơ sở Hà Nội năm 2018- Học phí dự kiến đối với đào tạo liên kết quốc tế cho khoá học 4 năm+ Liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ 180 triệu/khóa học.+ Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh 295 triệu/khóa Học phí Học viện Hành chính Quốc gia năm 2018Mức học phí Năm học 2017-2018 Học phí Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2018Mức học phí trình độ đại học hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2017 – 2018 chỉ đến chỉ đến chỉ đối với chương trình chất lượng Học phí Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam năm 2018- Học phí hệ chính quy của Khoa Kèn – gõ; Khoa Dây; chuyên ngành Accordeon 7,5 triệu đồng/sinh viên/năm học- Các chuyên ngành còn lại 7,9 triệu đồng/sinh viên/năm Học phí khoa Y - Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2018- Ngành Răng Hàm Mặt đào tạo chất lượng cao Mức học phí tương ứng theo chất lượng đào tạo, dự kiến áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2017 là khoảng 6 triệu đồng/ Học phí khoa Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2018- Kinh doanh quốc tế 180 triệu đồng/sinh viên/khoá học tương đương USD/sinh viên/khoá Kế toán, Phân tích và Kiểm toán 180 triệu đồng/sinh viên/khoá học tương đương USD/sinh viên/khoá Hệ thống thông tin quản lí 162 triệu đồng/sinh viên/khoá học tương đương USD/sinh viên/khoá Học phí trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2018Mức học phí Năm học 2017-2018+ Các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 mức học phí dự kiến áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2017 là 140 triệu đồng/Khóa, tương ứng 3,5 triệu đồng/tháng.+ Học phí chương trình Cử nhân quản trị Kinh doanh liên kết với ĐH Troy, Hoa Kỳ 248 triệu đồng/khóa, tương ứng khoảng 5,6 triệu đồng/ Học phí trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2018- Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng thông tư 23 ổn định trong toàn khóa học- Đối với các chương trình đào tạo khác Học phí trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2018Mức học phí Năm học 2017-2018 đ / 1 tín chỉ45. Học phí trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2018Mức học phí cho năm học 2017- 2018 tháng46. Học phí trường Đại học Tây Bắc năm 2018Mức học phí cho năm học 2017- 2018+ Khoa học xã hội, kinh tế, nông lâm chỉ+ Khoa học tự nhiên, công nghệ chỉ47. Học phí trường Đại học Nông lâm Bắc Giang năm 2018Mức học phí cho năm học 2017- 2018- Học phí dự kiến đối với bậc Đại học đ/tín chỉ riêng ngành thú y đ/tín chỉ- Học phí dự kiến đối với bậc Cao đẳng đ/tín chí48. Học phí trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh năm 2018Năm học 2017- 2018, mức học phí là tháng49. Học phí trường Đại học Y dược - Đại học Thái Nguyên năm 2018Năm học 2017-2018 đồng/tháng/người50. Học phí khoa quốc tế - Đại học Thái Nguyên năm 2018Học phí dự kiến đồng/1 tháng thu 10 tháng/ năm học.51. Học phí phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai năm 2018Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2017-2018- Ngành Khoa học cây trồng, Chăn nuôi, Kinh tế Ngành Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành, Quản lý Tài nguyên và Môi trường Học phí trường Đại học Nông lâm - Đại học Thái Nguyên năm 2018Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2017-2018Chăn nuôi, Nuôi trồng thủy sản, Phát triển nông thôn, Kinh tế nông nghiệp, Khuyến nông, Quản lý tài nguyên rừng, Lâm nghiệp, Khoa học cây trồng, Công nghệ rau hoa quả và Cảnh quan nămCác ngành còn lại năm53. Học phí trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên năm 2018Năm học 2017- 2018, mức học phí là VNĐ/tháng với các ngành kỹ thuật, VNĐ/tháng với các ngành kinh tế54. Học phí khoa Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên năm 2018Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2017-2018- Đối với các nhóm ngành sư phạm Miễn đóng học Đối với các nhóm ngành ngôn ngữ+ Chuyên ngành đơn ngữ đồng/1 tín chỉ.+ Chuyên ngành song ngữ đồng/1 tín Học phí trường Đại học Kinh tế Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên năm 2018Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2017-2018 đồng/01 tín chỉ, tương đương học xã hội, kinh tế, luật, nông lâm, thủy sản đồng/ Học phí trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông- ĐH Thái Nguyên năm 2018- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2017-2018+ Các ngành đào tạo cấp bằng kỹ sư hệ chính quy Các ngành đào tạo cấp bằng cử nhân hệ chính quy Học phí trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định năm 2018- Đại học sư phạm kỹ thuật Không thu học Đại học khối ngành kinh tế tín Đại học khối ngành công nghệ kỹ thuật tín Học phí trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên năm 2018Học phí năm học 2016 – 2017 áp dụng cho đại học chính quy là 7,9 triệu đồng/sinh viên/năm Học phí trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2018- Các ngành KHXH đào tạo ngoài sư phạm đ/ sinh viên- Các ngành KHTN đào tạo ngoài sư phạm đ/ sinh viên60. Học phí trường Đại học Tài chính - Quản trị Kinh doanh năm 2018Năm học 2017-2018 7,4 triệu đồng/sinh viên/năm học61. Học phí trường Đại học Y dược Hải Phòng năm 2018Y dược Học phí trường Đại học Văn hoá Hà Nội năm 2018Học phí đối với sinh viên đại học chính quy là tín Học phí trường Đại học Thuỷ lợi năm 2018Mức học phí đào tạo tính theo tín chỉ thu theo các mức như sau- Khối kỹ thuật đ/ tín chỉ , thời gian đào tạo 4,5 năm- Khối kinh tế đ/tín chỉ, thời gian đào tạo 4 năm64. Học phí trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh năm 2018Học phí dự kiến VNĐ65. Học phí trường Đại học Tài nguyên và Môi Trường Hà Nội năm 2018Học phí dự kiến chỉ66. Học phí trường Đại học Y dược Thái Bình năm 2018Năm học 2018-2019 đồng/tháng/sinh viên67. Học phí trường Đại học Y tế Công cộng năm 2018Học phí dự kiến+ Y tế công cộng, Công tác xã hội, Dinh dưỡng học Xét nghiệm Y học dự phòng 2017-2018 Học phí trường Đại học Y dược - Đại học Huế năm 2018- Điều dưỡng, xét nghiệm y học, kỹ thuật hình ảnh đồng/ tín chỉ- Y đa khoa, Răng hàm mặt, Y học cổ truyền, Y tế công cộng đồng/ tín chỉ- Y học dự phòng đồng/ tín chỉ- Dược học đồng/ tín Học phí trường Đại học Nông lâm - Đại học Huế năm 2018- Nông, lâm, thuỷ sản đồng/ tín chỉ- Nhóm khoa học tự nhiên, kỹ thuật và công nghệ 280 đồng/ tín chỉ70. Học phí trường Đại học Khoa học - Đại học Huế năm 2018- Khoa học xã hội đồng/ tín chỉ- Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ đồng/ tín chỉ71. Học phí Viện Đại học Mở Hà Nội năm 2018- Kế toán; Quản trị kinh doanh; Tài chính – Ngân hàng; Luật; Luật kinh tế; Luật quốc tế; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc đồng/ Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật ĐT, TT; Công nghệ sinh học; Quản trị du lịch, khách sạn; Hướng dẫn du lịch; Kiến trúc, Thiết kế nội thất; Thiết kế thời trang; Thiết kế đồ họa đồng/ Học phí trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế năm 2018- Đối với các ngành Sư phạm Tiếng Anh, Sư phạm Tiếng Pháp, Sư phạm Tiếng Trung Quốc Sinh viên được miễn học Đối với ngành Ngôn ngữ Nga Sinh viên được giảm 50% học Đối với các ngành đào tạo đại học hệ chính quy còn lại dự kiến mức học phí theo tín chỉ đồng/ tín chỉ73. Học phí Học viện Âm nhạc Huế năm 2018- Khối ngành II 870 đồng/ tháng74. Học phí trường Đại học Nghệ thuật - Đại học Huế năm 2018- Đối với ngành Sư phạm Mỹ thuật Sinh viên được miễn học Đối với các ngành đào tạo đại học hệ chính quy còn lại đồng/ tín chỉ75. Học phí trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế năm 2018Dự kiến mức học phí đối với các ngành đào tạo đại học hệ chính quy đồng/ tín chỉ76. Học phí trường Đại học Hà Tĩnh năm 2018- Nhóm ngành III 720 000- Nhóm ngành IV 850 000- Nhóm ngành V 850 000- Nhóm ngành VII 720 00077. Học phí trường Đại học Hồng Đức năm 2018- Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản đồng/ tháng- Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch đồng/ tháng Bạn có nguyện vọng được học một trong các trường đại học hàng đầu của Việt Nam thuộc khối Đại học Quốc gia. Vậy trước hết chúng ta cùng tìm hiểu qua về mức học phí của các trường đại học này năm 2021 – 2022. Đại học Kinh tế – Luật Đại học Kinh tế - Luật là ngôi trường có chất lượng giảng dạy cao và có thể đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động hiện nay. Mức học phí dự kiến năm 2021 – 2022 của Trường Đại học Kinh tế – Luật như sau Chương trình đại trà trung bình VNĐ/năm học khoảng VNĐ/tín chỉ Chương trình chất lượng cao trung bình VNĐ/năm học khoảng VNĐ/tín chỉ Chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp trung bình VNĐ/năm học khoảng VNĐ/tín chỉ Chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh trung bình tVNĐ/năm học khoảng VNĐ/tín chỉ Chương trình liên kết quốc tế Cử nhân Đại học Glocestershire, Anh VNĐ/3,5 năm tại Việt Nam Cử nhân Đại học Birmingham City, Anh VNĐ/3,5 năm tại Việt Nam Mức học phí của trường năm 2019 – 2010 vẫn giống như năm 2018 – 2019 như sau Chương trình đại trà trung bình VNĐ/năm. Chương trình chất lượng cao là VNĐ cho năm học đầu tiên. Chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh hoặc tăng cường tiếng Pháp là VNĐ/năm. Tham khảo học phí 2017-2018 - Hệ chính quy – các lớp đại trà VNĐ/năm VNĐ/ tín chỉ. - Các lớp chất lượng cao VNĐ cho năm đầu tiên, mỗi năm tăng 10%. - Lớp chất lượng cao hoàn toàn bằng tiếng Anh VNĐ/năm, giữ mức học phí suốt 4 năm. - Các lớp cử nhân quốc tế VNĐ/ năm tại Việt Nam. xem thêm đánh giá của sinh viên vềtrường đại học kinh tế – luật Đại học Kinh tế - Luật Nguồn Đại học Kinh tế - Luật Đại học Bách khoa Đại học Bách khoa TPHCM giảng dạy nhiều bộ môn và đào tạo ra nhiều ngành nghề khác nhau cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cho xã hội. Năm 2021 – 2022, Đại học Bách Khoa chính thức thực hiện đề án đổi mới cơ chế hoạt động, chuyển sang tự chủ tài chính. Mức học phí của Đại học Bách Khoa cho năm học 2021 là Ngành đào tạo Học phí Chương trình Chất lượng cao, tiên tiến Trường ĐHBK VNĐ/học kỳ Trường đối tác VNĐ/năm Khoa học Máy tính Kỹ thuật Máy tính Kỹ thuật Điện – Điện tử Kỹ thuật Cơ khí Kỹ thuật Cơ điện tử Kỹ thuật Cơ điện tử – Chuyên ngành Kỹ thuật Robot Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng Kỹ thuật Ôtô Kỹ thuật Hàng không Vật lý Kỹ thuật – Chuyên ngành Kỹ thuật Y Sinh Kỹ thuật Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông Kỹ thuật Dầu khí Kỹ thuật Hóa học Công nghệ Thực phẩm Quản lý Tài nguyên & Môi trường; Kỹ thuật Môi trường Quản lý Công nghiệp Kiến trúc Chương trình Chất lượng cao Tăng cường tiếng Nhật Khoa học Máy tính Cơ Kỹ thuật Chương trình Tăng cường tiếng Nhật Kỹ thuật Điện – Điện tử Chương trình Chuyển tiếp Quốc tế Khoa học Máy tính – Kỹ thuật Máy tính – Kỹ thuật Điện – Điện tử Kỹ thuật Cơ Điện tử Kỹ thuật Xây dựng – Kỹ thuật Dầu khí Kỹ thuật Hóa học – Công nghệ Thực phẩm Quản lý Tài nguyên & Môi trường; Kỹ thuật Môi trường Quản lý Công nghiệp Chương trình Pre–University 3 tháng, trang bị Kỹ năng mềm, tiếng Anh, Kỹ năng Xã hội, Giáo dục Thể chất Học phí trung bình mỗi tháng học của chương trình chính quy đại trà được thực hiện theo Quy định của Chính phủ Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015. Học phí trung bình mỗi tháng học của chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao được thực hiện theo Quyết định phê duyệt Đề án của Đại học Quốc gia TPHCM Quyết định số 1640/QĐ-ĐHQG-ĐH&SĐH ngày 28/08/2014. Học phí dự kiến năm 2019 – 2020 Chương trình chính quy đại trà kể cả chương trình Kỹ sư tài năng, chương trình Kỹ sư Chất lượng cao PFIEV Việt Pháp VNĐ/tháng. Chương trình chính quy Tiên tiến, Chất lượng cao giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh VNĐ/tháng. Học phí năm 2018 – 2019 Các môn đại cương VNĐ/TcHP. Các môn ngoại, cơ sở ngành, chuyên ngành VNĐ/TcHP. Học phí môn Giáo dục Quốc phòng thu hộ cho Trung tâm Giáo dục Quốc phòng – An ninh sinh viên ĐHQG VNĐ/sinh viên theo quy định của Đại học Quốc Gia TPHCM. Tham khảo học phí 2017 – 2018 Chương trình đào tạo Các môn đại cương trừ ngoại ngữ Các môn ngoại ngữ, cơ sở ngành, chuyên ngành ĐH, CĐ, Bằng 2 chính quy TcHp TcHp Lớp dự thính ngoài giờ, dự thính chuyển hệ/ cơ sở TcHp TcHp CT PFIEV ĐvHt Riêng các môn TTTN, LVTN tính theo CT đại trà VLVH, ĐTTXa, Bằng 2 ngoài giờ TcHp CT Tiên tiến, Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh Theo quy định riêng xem thêm đánh giá của sinh viên vềtrường đại học bách khoa Đại học Bách khoa Nguồn huyoggy >>Giải đáp nhanh thông tin hướng nghiệp 2021 tại đây Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Học phí năm học 2021 của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn là VNĐ/tín chỉ. Lộ trình tăng học phí 10%/ năm. Học phí năm 2019 – 2020 Bậc đại học hệ chính quy VNĐ/tín chỉ. Chương trình đào tạo chất lượng cao Sinh viên năm 2016, 2017, 2018 VNĐ/học kỳ Sinh viên năm 2019 VNĐ/học kỳ Tham khảo thêm học phí năm 2018 – 2019 STT Hệ đào tạo Mức học phí Số tín chỉ toàn khoá Ghi chú 1 Cử nhân hệ đại trà đồng/tín chỉ 120 Áp dụng với tất cả các khoa, học phí trung bình mối năm khoảng đồng/năm. 2 Cử nhân tài năng Miễn học phí Tối thiểu 140 tín chỉ Áp dụng cho chương trình cử nhân tài năng tại các ngành Văn học, Ngôn ngữ học, Lịch sử. 3 Cử nhân hệ chất lượng cao đồng/năm học Tối thiểu 140 tín chỉ Áp dụng cho chương trình cử nhân chất lượng cao tại các ngành Quan hệ quốc tế, Báo chí, Nhật Bản học, Ngôn ngữ Anh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 3 Cử nhân hệ văn bằng 2 đồng/tín chỉ 90 4 Cử nhân hệ vừa làm vừa học đồng/tín chỉ 120 5 Cử nhân hệ liên thông đồng/tín chỉ 70 6 Cao học thạc sĩ - Người Việt Nam - Người nước ngoài đồng/tín chỉ đồng/tín chỉ Tối thiểu 52 tín chỉ Tối đa 62 tín chỉ 7 Nghiên cứu sinh tiến sĩ - Người Việt Nam - Người nước ngoài năm năm 8 Sinh viên quốc tế 120 Khoa Việt Nam học Mức học phí 2018 của hệ chính quy bình quân của tất cả các khoa là VNĐ/học kỳ, cụ thể là VNĐ/tín chỉ. Riêng các chuyên ngành Lịch sử Đảng, Triết học Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Hán Nôm và các lớp cử nhân tài năng được miễn học phí. - Hệ chất lượng cao VNĐ/năm, chỉ dành cho các ngành Báo chí, Quan hệ quốc tế, Ngôn ngữ Anh, Nhật Bản học - Hệ văn bằng 2 VNĐ/tín chỉ - Hệ vừa học vừa làm VNĐ/tín chỉ - Hệ liên thông chỉ - Cao học thạc sĩ VNĐ/tín chỉ - Nghiên cứu sinh VNĐ/tín chỉ - Sinh viên quốc tế VNĐ/tín chỉ xem thêm đánh giá của sinh viên vềtrường đại học khoa học xã hội và nhân văn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM Nguồn Đại học KHXH&NV TPHCM Đại học Công nghệ thông tin Học phí năm học 2021-2022 Sau khi Đề án Đổi mới của trường được phê duyệt, học phí năm học 2021 – 2022 của Trường Đại học Công nghệ Thông tin được dự kiến như sau Chính quy VNĐ/năm học. Chương trình Chất lượng cao VNĐ/năm học. Chương trình Tiên tiến VNĐ/năm học. Chương trình liên kết với Đại học Birmingham City năm VNĐ/năm. Học phí trường Đại học Công nghệ thông tin niên khóa 2018 – 2019 Chương trình đại trà VNĐ/năm Chương trình chất lượng cao VNĐ/năm Chương trình tiên tiến VNĐ/năm Chương trình đào tạo từ xa VNĐ/năm Đại học Công nghệ thông tin áp dụng mức học phí và lộ trình tăng học phí cho từng năm, mức học phí của hệ chính quy cho năm 2017 – 2018 là đồng/ năm. STT Hệ đào tạo Học phí dự kiến năm học 2017 – 2018 VNĐ/năm học Học phí dự kiến năm học 2018 – 2019 VNĐ/năm học Học phí dự kiến năm học 2019 – 2020 VNĐ/năm học Học phí dự kiến năm học 2020 – 2021 VNĐ/năm học 1 Chính quy 2 Văn bằng 2 3 Đào tạo từ xa 4 Chương trình chất lượng cao 5 Chương trình tiên tiến xem thêm đánh giá của sinh viên vềtrường đại học công nghệ thông tin Đại học Công nghệ thông tin Nguồn Đại học Công nghệ thông tin Đại học Quốc tế Đại học Quốc tế là trường đại học đầu tiên áp dụng ngoại ngữ cho các chương trình giảng dạy tại Việt Nam. Ngoài ra trường còn có các chương trình đào tạo liên kết với các trường đại học, viện nghiên cứu ngoài Việt Nam như Đại học Hawaii, Đại học Thompson River. Năm 2021, Đại học Quốc tế chính thức thực hiện đề án đổi mới cơ chế hoạt động, chuyển sang tự chủ tài chính. Hiện nay, Đại học Quốc tế chưa đưa ra mức học phí cụ thể cho từng ngành học, tuy nhiên, mức học phí chung cho chương trình đào tạo như sau Các chương trình do Đại học Quốc tế cấp bằng VNĐ/năm học. Các chương trình liên kết đào tạo với đại học nước ngoài Giai đoạn 1 2 năm đầu 50 - VNĐ/năm học. Giai đoạn 2 2 năm cuối theo chính sách học phí của từng trường đại học đối tác. *Lưu ý Mức học phí trên chưa bao gồm học phí tiếng Anh tăng cường dành cho sinh viên chưa đạt chuẩn tiếng Anh đầu vào. Mức học phí của trường năm 2019 – 2020 như sau Hệ chính quy do Đại học Quốc tế cấp bằng khoảng VNĐ/năm Chương trình học liên kết chương trình du học tại các nước đối tác Giai đoạn 1 VNĐ/năm Giai đoạn 2 theo chính sách học phí của trường đối tác du học Anh, Mỹ, Úc hoặc Newzealand Chương trình liên kết 4 + 0 nhận bằng của Đại học West of England VNĐ/năm giai đoạn 1 và VNĐ/năm giai đoạn 2. xem thêm đánh giá của sinh viên vềtrường đại học quốc tế Đại học Quốc tế Nguồn kenhtuyensinh Đại học Khoa học Tự nhiên Đại học Khoa học Tự nhiên đào tạo nhiều lĩnh vực khác nhau và đảm bảo chất lượng đầu ra cho sinh viên nhờ vào các chương trình giảng dạy đặc sắc. Trường áp dụng chính sách tăng học phí theo từng năm. Theo đó mức học phí dự kiến đối với sinh viên hệ chính quy Năm 2019 – 2020 VNĐ/ tháng Năm 2020 – 2021 VNĐ/ tháng Học phí các chương trình đào tạo đặc biệt Chương trình Tiên tiến ngành Công nghệ Thông tin VNĐ/năm. Chương trình Việt – Pháp ngành Công nghệ Thông tin VNĐ/năm. Chương trình Chất lượng cao ngành Công nghệ Thông tin VNĐ/năm. Chương trình Việt – Pháp ngành Hóa học VNĐ/4 năm. Chương trình Chất lượng cao ngành Công nghệ Kỹ thuật Hóa học Chương trình Chất lượng cao ngành Công nghệ Sinh học VNĐ/năm. Chương trình Chất lượng cao ngành Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông VNĐ/năm. Năm học 2021 – 2022, học phí của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên như sau Khoa học máy tính chương trình Tiên tiến VNĐ/năm, tăng không quá 10% mỗi năm tiếp theo theo công văn số 516/ĐHQG-KHTC ngày 18/3/2020. Công nghệ thông tin chương trình CLC VNĐ/năm, tăng không quá 10% mỗi năm tiếp theo theo công văn số 688/ĐHQG-KHTC ngày 18/3/2020. Công nghệ thông tin chương trình liên kết ĐH Claude Bernard Lyon I-Pháp VNĐ/năm, tăng không quá 10% mỗi năm tiếp theo theo công văn số 515/ĐHQG-KHTC ngày 18/3/2020. Công nghệ Kỹ thuật Hóa học chương trình CLC VNĐ/năm, tăng không quá 10% mỗi năm tiếp theo theo công văn số 928/ĐHQG-KHTC ngày 29/5/2020. Hóa học chương trình liên kết ĐH Le Mans - Pháp VNĐ/năm, tăng không quá 10% mỗi năm tiếp theo theo công văn số 927/ĐHQG-KHTC ngày 29/5/2020. Hóa học chương trình CLC VNĐ/năm. Sinh học chương trình CLC VNĐ/năm. Công nghệ Sinh học chương trình CLC VNĐ/năm. Kỹ thuật điện tử - viễn thông chương trình CLC VNĐ/năm. Khoa học Môi trường chương trình CLC VNĐ/năm. xem thêm đánh giá của sinh viên vềtrường đại học khoa học tự nhiên Đại học Khoa học Tự nhiên TPHCM Nguồn Đại học Khoa học Tự nhiên TPHCM Khoa Y – Đại học Quốc gia TPHCM Năm 2021, Khoa Y - Đại học Quốc gia đưa ra mức học phí cho sinh viên ngành Y khoa chất lượng cao VNĐ/năm; ngành Dược học VNĐ/năm; ngành Răng – Hàm – Mặt VNĐ/năm. Khoa Y – ĐHQG đào tạo sinh viên trong 6 năm theo chương trình đổi mới, tiên tiến và chú trọng thực hành tại các bệnh viện, cộng để đào tạo ra những lương y đầy đủ kinh nghiệm và tố chất cho xã hội. Học phí trung bình cho mỗi năm học như sau Ngành Y khoa VNĐ/năm. Ngành Răng Hàm Mặt VNĐ/năm. Ngành Dược học VNĐ/năm. Học phí chênh lệch theo từng học kỳ tùy vào số lượng tín chỉ của học kỳ đó. >> Xem thêm đánh giá về Khoa Y - Đại học Quốc gia TPHCM xem thêm đánh giá của sinh viên vềkhoa y – đại học quốc gia Khoa Y – Đại học Quốc gia TPHCM Nguồn thoibao Khối trường thuộc Đại học Quốc gia có mức học phí nhẹ nhàng và phù hợp với mọi mức độ kinh tế trong xã hội và thường xuyên có những học bổng dành cho sinh viên “nhà nghèo học giỏi”. Bên cạnh đó, chất lượng đào tạo của các trường Đại học Quốc luôn thuộc hàng “top” và đảm bảo cung cấp nguồn nhân lực ưu tú và bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. Thông tin học phí được cập nhật vào tháng 6/2021. Liên hệ trường để biết mức học phí mới nhất. Bảng xếp hạng trường Đại họcTại Ngọc Võ Tổng hợp Để có thông tin cụ thể về mức học phí của đại học Bách Khoa TPHCM giữa năm học 2022 - 2023, bạn hãy cùng Edu2Review tham khảo bài viết sau đây nhé! Học phí Đại học Bách khoa TPHCM 2022 - 2023 mới nhất Theo thông tin chính thức được công bố, Học phí Đại học Bách Khoa 2022 - 2023 như sau Nội dung Năm học 2022 - 2023 Năm học 2023 - 2024 Năm học 2024 - 2025 Năm học 2025 – 2026 Học phí trung bình dự kiến chương trình chính quy đại trà Học phí trung bình dự kiến chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao Học phí trung bình dự kiến Chất lượng cao tăng cường tiếng Nhật *Đơn vị VNĐ/tháng Theo đó, học phí được tính theo tính chỉ, tùy vào số lượng tín chỉ mà học viên đăng ký theo từng học kỳ. Học phí Đại học Bách khoa TPHCM 2021 - 2022 Năm 2021 - 2022, Đại học Bách Khoa TPHCM có mức học phí như sau Ngành đào tạo Học phí Chương trình Chất lượng cao, tiên tiến Trường ĐHBK VNĐ/học kỳ Trường đối tác VNĐ/năm Khoa học Máy tính Kỹ thuật Máy tính Kỹ thuật Điện – Điện tử Kỹ thuật Cơ khí Kỹ thuật Cơ điện tử Kỹ thuật Cơ điện tử – Chuyên ngành Kỹ thuật Robot Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng Kỹ thuật Ôtô Kỹ thuật Hàng không Vật lý Kỹ thuật – Chuyên ngành Kỹ thuật Y Sinh Kỹ thuật Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông Kỹ thuật Dầu khí Kỹ thuật Hóa học Công nghệ Thực phẩm Quản lý Tài nguyên & Môi trường; Kỹ thuật Môi trường Quản lý Công nghiệp Kiến trúc Chương trình Chất lượng cao Tăng cường tiếng Nhật Khoa học Máy tính Cơ Kỹ thuật Chương trình Tăng cường tiếng Nhật Kỹ thuật Điện – Điện tử Chương trình Chuyển tiếp Quốc tế Khoa học Máy tính – Kỹ thuật Máy tính – Kỹ thuật Điện – Điện tử Kỹ thuật Cơ Điện tử Kỹ thuật Xây dựng – Kỹ thuật Dầu khí Kỹ thuật Hóa học – Công nghệ Thực phẩm Quản lý Tài nguyên & Môi trường; Kỹ thuật Môi trường Quản lý Công nghiệp Chương trình Pre–University 3 tháng, trang bị Kỹ năng mềm, tiếng Anh, Kỹ năng Xã hội, Giáo dục Thể chất Học phí Đại học Bách khoa 2020 mới nhất Học phí của trường được tính theo tín chỉ tùy theo số môn học sinh viên đăng ký. Học phí trung bình mỗi tháng học của chương trình chính quy đại trà được thực hiện theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ. Học phí trung bình mỗi tháng học của chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao được thực hiện theo Quyết định số 1640/QĐ-ĐHQG-ĐH&SĐH ngày 28/08/2014 của Đại học Quốc gia TPHCM. Nội dung Năm học 2020 - 2021 Học phí trung bình dự kiến chương trình chính quy đại trà VNĐ/tháng Học phí trung bình dự kiến chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao VNĐ/tháng Lưu ý Một năm học có 10 tháng, chưa tính kỳ học hè. Khi trường được phép tự chủ, học phí sẽ được quy định theo đề án tự chủ được phê duyệt. Tham khảo học phí Đại học Bách khoa 2019 Học phí trường Đại học Bách khoa TPHCM được tính theo số tín chỉ sinh viên đăng ký. Học phí trung bình năm 2019 ước tính như sau Chương trình chính quy đại trà kể cả chương trình Kỹ sư tài năng, Kỹ sư Chất lượng cao PFIEV đ/tháng năm học 2019 – 2020. Chương trình chính quy tiên tiến, chất lượng cao giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh đ/tháng. Tham khảo học phí Đại học Bách khoa 2017 - 2018 Trường đại học Bách khoa TPHCM đào tạo rất nhiều ngành nghề khác nhau, gồm có chương trình đào tạo đại trà và chương trình đào tạo chất lượng cao. Chương trình đào tạo Các môn đại cương trừ ngoại ngữ Các môn ngoại ngữ, cơ sở ngành, chuyên ngành ĐH, CĐ, Bằng 2 chính quy TcHp TcHp Lớp dự thính ngoài giờ, dự thính chuyển hệ/ cơ sở TcHp TcHp CT PFIEV ĐvHt Riêng các môn TTTN, LVTN tính theo CT đại trà VLVH, ĐTTXa, Bằng 2 ngoài giờ TcHp CT Tiên tiến, Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh Theo quy định riêng Học phí môn Giáo dục quốc phòng thu hộ cho Trung tâm Giáo dục quốc phòng - an ninh sinh viên ĐHQG đồng/ sinh viên theo quy định của ĐHQG HCM. Học phí trên được cập nhật dựa vào học phí niên khóa 2017 - 2018. Toàn cảnh Đại học Bách khoa TPHCM Nguồn YouTube – Sinh Viên Bách Khoa Học phí năm học 2016 - 2017 Học phí các môn đại cương trừ ngoại ngữ đồng/tín chỉ. Học phí các môn cơ sở, ngành, chuyên ngành đồng/tín chỉ. Học phí mỗi học kì khoảng 4 triệu đồng Với chương trình chất lượng cao khoảng 40 triệu đồng/học kì. Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt – Pháp PFIEV đồng/tín chỉ. Ngoài ra, sinh viên sẽ đóng học phí môn Giáo dục quốc phòng theo mức do ĐHQG - HCM quy định là đồng/ sinh viên trong năm học 2016-2017. Lớp dự thính, chuyển hệ mức học phí bằng mức học phí đại học chính quy cộng thêm đồng/tín chỉ. *Thông tin dựa vào học phí niên khóa 2016 - 2017. Giới thiệu chung Trường Đại học Bách khoa là trường đại học kỹ thuật đầu ngành tại miền Nam Việt Nam, là trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam trực thuộc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Đây cũng là một trong những trường đại học có diện tích lớn nhất tại Thành phố Hồ Chí Minh, trường có hai cơ sở ở nội thành và ngoại thành. Cơ sở nội thành là cơ sở chính có diện tích 14,2 ha tại 268 Lý Thường Kiệt, quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh. Cơ sở này có 96 phòng thí nghiệm, 3 xưởng thực hành và 1 thư viện. Cơ sở ngoại thành có diện tích 26 ha tại Linh Trung, quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra, Trường Đại học Bách Khoa có một khu ký túc xá tại 497, đường Hòa Hảo, quận 10 với diện tích 1,4 ha, cách trường 1,5 km. Chương trình học tại Bách Khoa khá nặng nhưng nếu chủ động trong việc học thì bạn sẽ cảm thấy khá nhẹ nhàng. Có lẽ vì chương trình học tại trường “đầy cam go” nên các bạn sinh viên đều nhiệt huyết, hăng hái học tập. Giảng viên nhiệt tình, có trình độ chuyên môn tốt, đều đã đi du học nước ngoài về nên đảm bảo nền tảng kiến thức vững chắc. Chương trình đào tạo đa dạng, nhiều ngành đã đạt được chuẩn quốc tế nên sinh viên có lợi thế sau này khi đi du học hay làm việc ở nước ngoài. Chúc bạn lựa chọn được cho mình một ngôi trường phù hợp! >>Giải đáp nhanh thông tin hướng nghiệp 2022 tại đây Quí Minh tổng hợp Nguồn ảnh cover Đề án 1665 Học phí nhiều đại học công lập sẽ tăng vào năm học mới. Nhiều trường ĐH khối Y-Dược sẽ thu học phí theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP với mức 44 triệu/nămKhác hộ khẩu Chênh lệch hơn 1 triệu đồng/thángDự kiến, mức học phí tăng cao nhất thuộc về Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch. Đây là năm đầu tiên trường này được tuyển sinh toàn quốc thay vì chỉ tuyển hộ khẩu như các năm trước, nên sinh viên ngoại tỉnh sẽ không được cấp bù ngân đó, nhà trường đã có thông báo đang lập đề án tự chủ tài chính toàn phần. So với mức học phí hiện tại chỉ 1,07 triệu/sinh viên/tháng, học phí một số ngành của trường tăng từ 3,4 đến 4,1 phí hàng tháng của trường giai đoạn 1 từ tháng 9 đến tháng 12/2017 dự tính như sau Đối với sinh viên có hộ khẩu là 1,07 triệu đồng. Đối với sinh viên không có hộ khẩu tại là 2,2 triệu đoạn 2 từ tháng 1/2018, sau khi được UBND thành phố phê duyệt đề án tự chủ tài chính theo nhóm tự chủ toàn phần, mức thu học phí sẽ được thu theo nghị định 86/2015/NĐ-CP cho các trường đại học thuộc nhóm học phí các ngành Y đa khoa, Răng hàm mặt, Dược sĩ đại học, Cử nhân khúc xạ thu 4,4 triệu đồng/sinh viên/tháng tương đương 10 tháng là 44 triệu/năm. Các ngành còn lại từ 3 triệu đến 3,6 triệu/sinh viên/tháng tương đương 30 -36 triệu/ sinh viên/năm. Riêng ngành Cử nhân y tế cộng đồng có mức học phí thấp nhất là 2,5 triệu/ sinh viên/ tháng 25 triệu/ sinh viên/năm.Đề án này đang được UBND xem xét phê phí Trường khối Y- Dược tăng dầnCũng theo quy định của Chính phủ, mức thu học phí bình quân tối đa của Trường ĐH Y Dược Cần Thơ áp dụng cho chương trình đại trà, trình độ đại học, chính quy năm học 2017 – 2018 là 18 triệu đồng/sinh viên. Bắt đầu từ năm học 2018-2019 là 19,2 triệu đồng/sinh viên/năm và năm học 2019 – 2020 là 20,4 triệu đồng/sinh viên/năm; năm học 2020 – 2021 là 21,6 triệu đồng/sinh với các ngành đào tạo bác sỹ, dược sỹ, cử nhân theo nhu cầu xã hội trường được quyết định mức học phí không vượt quá mức trần học phí tương ứng quy định tại Nghị định 86 của Chính phủ tối đa 44 triệu/sinh viên/năm.Còn tại Trường ĐH Y Hà Nội, ông Nguyễn Hữu Tú, Phó hiệu trưởng nhà trường cho biết, mức học phí năm 2017-2018 đối với hệ đào tạo đại học chính quy đại trà vẫn thực hiện theo lộ trình đã được Chính phủ quy thể theo Nghị định 86 của Chính phủ, mức thu học phí cao nhất đối với chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học khối các trường y dược năm 2017-2018 tối đa là đồng/tháng/sinh đối với chương trình tiên tiến ngành điều dưỡng tại Trường ĐH Y Hà Nội, mức học phí sẽ cao gấp 1,5-2 lần mức học phí của chương trình đại trà. Theo ông Tú, đây là chương trình chất lượng cao và có kết quả tốt do đó nhà trường vẫn tiếp tục duy Tú cho biết, khi nào trường xây dựng đề án tự chủ hoặc xây dựng chương trình chất lượng cao thì có thể điều chỉnh học phí còn hiện tại nhà trường vẫn sẽ thực hiện theo lộ trình học phí đã được Chính phủ quy tự chủ tăng trên 6 triệu/năm/sinh viênTheo đề án tự chủ được Chính phủ phê duyệt, mức thu học phí bình quân tối đa của Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật đối với chương trình đại trà năm học 2017 – 2018 là 17 triệu đồng/sinh viên/năm học, năm học 2018 – 2019 là 18 triệu đồng/sinh viên/năm học, năm học 2019 – 2020 là 19 triệu đồng/ sinh viên/năm đó mới mức học phí hiện tại 9,5 triệu/năm/sinh viên, học phí của trường tăng cao nhất là 6 triệu/sinh viên/năm. Học phí của các ngành kỹ thuật là 15,5 triệu/sinh viên/năm; các ngành kinh tế ngôn ngữ anh 13,3 triệu/sinh viên/năm. Đối với chương trình chất lượng cao, trường không tăng mức học phí không tăng và vẫn giữ nguyên là 26 triệu/sinh viên/năm đối với ngành kỹ thuật và 25 triệu/sinh viên/năm đối với các ngành kinh trường đã được tự chủ từ các năm trước sẽ tăng học phí theo theo lộ trình đã phê duyệtTrường ĐH Bách khoa Hà Nội bắt đầu tăng học phí từ năm học 2016-2017 khi trường được phê duyệt đề án tự chủ. Năm nay, theo thông báo chính thức, mức học phí bình quân là 14,4 triệu đồng lộ trình được trường công bố, mức học phí tính trên mỗi tín chỉ vào các năm sau sẽ tăng thêm đồng so với năm với Trường ĐH Kinh tế quốc dân, mức thu học phí năm học 2017-2018 sẽ không thay đổi so với năm trước. Cụ thể, mức học phí của trường sẽ có 3 mức 12 triệu đồng – 14,5 triệu đồng và 17 triệu đồng tùy theo từng nhóm nhiên, theo đại diện Trường Kinh tế quốc dân, một số nhóm ngành “hot”, có tính xã hội hóa cao sẽ được bổ sung thêm vào nhóm ngành có mức học phí cao là 17 triệu đồng/ thu cho phép ở một số trường như Trường ĐH Kinh tế cho năm 2017-2018 là 17,5 triệu đồng/sinh viên/năm. Tuy nhiên đây là mức học phí cho chương trình đại trà còn các chương trình chất lượng cao, chương trình tiên tiến học phí sẽ gấp nhiều lần. Chẳng hạn, các chương trình đào tạo đặc biệt như chương trình tiên tiên, chương trình đào tạo tài năng, kỹ sư chất lượng cao PFIEV của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội, mức học phí tính theo tín chỉ từ đồng – đồng/tín chỉ khoảng 16-23 triệu đồng/năm. Lộ trình tăng học phí của chương trình này đối với năm học sau cũng sẽ thêm đồng/tín chỉ so với năm học phí các chương trình chất lượng cao, chương trình tiên tiến tại Trường ĐH Kinh tế 25 triệu đồng/năm, Trường ĐH Nông lâm là 24 triệu đồng/năm, còn các ngành khác của trường sẽ tăng 10-15% lộ trình theo quy báo của Trường ĐH Ngoại thương cũng cho biết, mức học phí năm học 2017-2018 đối với chương trình đại trà hệ đào tạo đại học tại cơ sở Hà Nội và là 16,8 triệu đồng/sinh viên/năm, tăng hơn 1 triệu đồng so với năm học năm học 2016-2017, mức học phí tại 2 cơ sở này là đồng/tín chỉ, khoảng 15,65 triệu đồng/ với cơ sở Quảng Ninh, mức học phí cũng tương tự như 2 cơ sở trên. Tuy nhiên, đối với thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Quảng Ninh và có 3 năm học THPT tại Quảng Ninh được hỗ trợ 30% học phí cho toàn khóa dự kiến, học phí các năm sau của Trường ĐH Ngoại thương sẽ được điều chỉnh tăng không quá 10%/năm. Chương trình Chất lượng cao, chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến của Nhật Bản và chương trình Kế toán – kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA dự kiến là 30 triệu đồng/ phí chương trình tiên tiến dự kiến là 50 triệu đồng/năm tăng 4 triệu so với năm học trước 46 triệu đồng/năm.Dự kiến học phí của các chương trình này được điều chỉnh hàng năm không quá 5%/ đề án tuyển sinh đại học năm 2017 do Trường ĐH Thương mại công bố từ tháng 2, mức học phí năm học 2017-2018 của trường là 14,3 triệu đồng/ học phí này tăng hơn mức học phí năm ngoái là 1,3 triệu đồng. Năm học 2016-2017, mức học phí của trường là 13 triệu học phí này vẫn thấp hơn mức học phí trần mà Chính phủ quy định đối với trường thực hiện đề án thí điểm tự chủ như Trường ĐH Thương mại. Nhà trường cũng khẳng định mức học phí năm sau sẽ tăng không quá 10% so với năm viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông cũng thông báo mức học phí trình độ đại học hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2017 – 2018 khoảng từ 14 triệu đến 15,5 triệu đồng/sinh viên/ trình tăng học phí tối đa cho từng năm của học viện này sẽ được thực hiện theo quy định của Chính phủ và công bố công khai vào đầu mỗi năm học.

học phí các trường đại học tphcm 2017