1. Giới thiệu sơ lược về cha đẻ Thuyết Tiến hóa. Charles Darwin (phát âm là Đác-uyn), tên đầy đủ là Charles Robert Darwin là một nhà tự nhiên học người Anh, sinh ngày 12 tháng 2 năm 1809, mất ngày 19 tháng 4 năm 1882. Ông là người sáng tạo nên Thuyết Tiến hóa, cho rằng người và vượn có cùng nguồn gốc vốn gây
Ngày 08/03/2022, Avalanche Foundation đã ra mắt gói khuyến khích Avalanche Multiverse, một chương trình có giá trị lên đến 290 triệu USD (tương đương với 4 triệu AVAX) để tập trung vào việc tăng tốc áp dụng, phát triển subnet. Ban đầu, chương trình này sẽ tập trung vào các hệ sinh
Bà Phạm Kim Dung nhấn mạnh cuộc thi Hoa hậu Hòa bình Việt Nam mang đến cho khán giả 4 cung bậc cảm xúc. Màn hô tên có tính giải trí, trình diễn dạ hội mang tới sự đằm thắm, sang trọng trong khi phần thi bikini năng lượng và sôi động. Cuối cùng phần thi thuyết trình về hòa
Điều này khiến cho tỉ lệ sinh cao, mất cân bằng giới tính thậm chí là bùng nổ dân số. Hậu quả của việc bùng nổ dân số cũng thật ghê gớm, nó khiến suy giảm nguồn tài nguyên thiên nhiên, tăng mức độ ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước, ô nhiễm đất và ô nhiễm tiếng
Vũ Thảo My đầy thuyết phục trong vòng Giấu mặt. Ở mùa thứ 2, Vũ Thảo My tiếp tục khiến bốn vị huấn luyện viên "điêu đứng", khán giả cuồng nhiệt cổ vũ bởi bản cover tiếng Anh bùng nổ. Giọng ca chưa qua đào tạo, từ năng khiếu của cô gái trẻ sinh năm 1997 vẫn
Thuyết trình chương đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến, hoàn thành giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước (1945 1975) đường lối kháng chiến toàn quốc của đảng ĐỀ SỐ 16 tiếng anh thpt; The key of Reading Explorer 2 (2th) The Vina Bubbles Case - Nguyen Trong GIA Nguyen - s3864282
Zawe.
Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn bài viết tiếng anh về bùng nổ dân số. Hãy theo dõi nhé. Xem ngay cách học từ vựng siêu tốc và nhớ lâu tại đây nhé Video hướng dẫn cách học từ vựng siêu tốc – Ms Thuy KISS English Bùng nổ dân số là sự gia tăng dân số quá nhanh, gây ra rất nhiều hệ lụy đến các vấn đề kinh tế, chính trị và xã hội trên toàn thế giới. Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn bài viết tiếng anh về bùng nổ dân số nhé. Bố Cục Bài Viết Tiếng Anh Về Bùng Nổ Dân SốIntroductionBodyConclusionMẫu Bài Viết Tiếng Anh Về Bùng Nổ Dân SốLời Kết Bố Cục Bài Viết Tiếng Anh Về Bùng Nổ Dân Số Bố Cục Bài Viết Tiếng Anh Về Bùng Nổ Dân Số Introduction Giới thiệu về vấn đề bùng nổ dân số và tầm quan trọng của nó. Mô tả sự gia tăng nhanh chóng của dân số trên toàn cầu. Body Các bạn có thể tham khảo phân tích theo các ý như sau Causes of Population Explosion Liệt kê các nguyên nhân dẫn đến bùng nổ dân số, bao gồm tăng trưởng tự nhiên, giảm tỷ lệ tử vong, và sự gia tăng tuổi thọ. Thảo luận về vai trò của phát triển kinh tế, cải thiện điều kiện sống, và sự phổ biến của phương pháp hỗ trợ sinh sản. Impacts of Population Explosion Đề cập đến những hệ quả tiêu cực của bùng nổ dân số như căng thẳng tài nguyên, gia tăng ô nhiễm môi trường, và áp lực về nguồn lực và hạ tầng. Phân tích những thách thức liên quan đến chất lượng cuộc sống, y tế, giáo dục và việc làm. Sustainable Solutions Đề xuất các giải pháp bền vững nhằm kiểm soát bùng nổ dân số, bao gồm giáo dục về kế hoạch hóa gia đình, cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, và khuyến khích phát triển kinh tế. Government and International Efforts Thảo luận về vai trò của chính phủ và các tổ chức quốc tế trong việc giải quyết vấn đề bùng nổ dân số. Đánh giá các chính sách và chương trình đã được triển khai và những thành tựu đã đạt được. Conclusion Tóm tắt những điểm quan trọng đã được đề cập trong bài viết. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đối mặt với bùng nổ dân số và đưa ra các hướng đi để tạo ra một tương lai bền vững cho hành tinh. Mẫu Bài Viết Tiếng Anh Về Bùng Nổ Dân Số Mẫu Bài Viết Tiếng Anh Về Bùng Nổ Dân Số The population explosion is a global phenomenon that presents significant challenges for societies worldwide. This essay examines the causes, impacts, and potential solutions to address the population explosion. The causes of the population explosion can be attributed to various factors. Advances in medical science improved healthcare, and declining mortality rates have significantly increased life expectancy. Additionally, social and economic development, urbanization, and access to reproductive healthcare have contributed to population growth. The impacts of the population explosion are far-reaching. Limited resources, strain on infrastructure, and environmental degradation are common consequences. Quality of life, access to healthcare, education, and employment opportunities are also affected, particularly in densely populated regions. Addressing the population explosion requires sustainable solutions. Effective family planning programs, access to contraception, and comprehensive sex education can help individuals make informed decisions about family size. Promoting gender equality and empowering women in education and employment are critical strategies to control population growth. Government initiatives and international cooperation are vital in managing the population explosion. Policy interventions, investment in healthcare and education, and promoting sustainable development goals are crucial steps toward finding sustainable solutions. Education and awareness campaigns are essential in addressing the population explosion. They can foster responsible parenthood, emphasize the benefits of smaller family sizes, and raise environmental consciousness. In conclusion, the population explosion presents significant challenges that require proactive measures. By implementing sustainable solutions, such as family planning, gender equality, and education, we can address the impacts of population growth on resources, infrastructure, and the environment. Dịch Bùng nổ dân số là một hiện tượng toàn cầu đặt ra những thách thức lớn đối với các xã hội trên toàn thế giới. Trong bài tiểu luận này, chúng ta sẽ xem xét nguyên nhân, hậu quả và các giải pháp khả thi để chống lại tình trạng quá tải dân số. Nguyên nhân bùng nổ dân số có thể bắt nguồn từ nhiều yếu tố khác nhau. Tuổi thọ tăng lên đáng kể khi các tiến bộ y tế cải thiện việc chăm sóc sức khỏe và giảm tỷ lệ tử vong. Ngoài ra, tăng dân số còn chịu ảnh hưởng của phát triển kinh tế – xã hội, đô thị hóa và tiếp cận chăm sóc sức khỏe sinh sản. Hậu quả của bùng nổ dân số khá lớn. Nguồn lực hạn chế, cơ sở hạ tầng quá tải và suy thoái môi trường là những hậu quả chung. Nó cũng ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, chăm sóc sức khỏe, giáo dục và cơ hội việc làm, đặc biệt là ở các khu vực đông dân cư. Cải thiện tình trạng bùng nổ dân số đòi hỏi các giải pháp bền vững. Các chương trình kế hoạch hóa gia đình hiệu quả, tiếp cận với biện pháp tránh thai và giáo dục giới tính toàn diện giúp mọi người đưa ra quyết định sáng suốt về quy mô gia đình. Thúc đẩy bình đẳng giới và tăng cường ảnh hưởng của phụ nữ trong giáo dục và cuộc sống làm việc là những chiến lược chính để hạn chế tăng dân số. Các sáng kiến của chính phủ và hợp tác quốc tế là trung tâm để quản lý tăng trưởng dân số. Can thiệp chính trị, đầu tư vào y tế và giáo dục, và thúc đẩy các mục tiêu phát triển bền vững là những bước quan trọng trong việc tìm kiếm các giải pháp bền vững. Các chiến dịch giáo dục và thông tin là rất cần thiết để chống lại tình trạng dân số quá tải, có thể thúc đẩy việc nuôi dạy con cái có trách nhiệm, nêu lên lợi ích của các gia đình nhỏ và nâng cao nhận thức về môi trường. Tóm lại, sự bùng nổ dân số đặt ra những thách thức đáng kể đòi hỏi phải có hành động quyết liệt. Các giải pháp bền vững như kế hoạch hóa gia đình, bình đẳng giới và giáo dục có thể được áp dụng để giải quyết các tác động về tài nguyên, cơ sở hạ tầng và môi trường do gia tăng dân số. Lời Kết Trên đây là những thông tin cho bài viết tiếng anh về bùng nổ dân số mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả. Xem thêm video của KISS English
Bùng nổ dân số tiếng Anh là gì? Nguyên nhân bùng nổ dân số bằng tiếng anh viết như thế nào? Từ vựng và cách viết bài luận về chủ đề này viết ra làm sao? Cùng Wiki Tiếng Anh tìm hiểu qua bài viết sau nhé. bùng nổ dân số tiếng anh Bùng nổ dân số tiếng anh là gì? Bùng nổ dân số tiếng Anh là population explosion hoặc population boom. Đây là 2 từ tiếng Anh chỉ sự gia tăng dân số quá nhanh trong một thời gian ngắn, gây ảnh hưởng tiêu cực đến mọi mặt của đời sống xã hội. Như vậy bản chất của bùng nổ dân số chính là sự tăng lên nhanh chóng một cách đột biến của số lượng người sinh sống trong phạm vi của một quốc gia, khu vực, vùng địa lí, hay nói rộng ra đó là sự gia tăng trên phạm vi toàn cầu. Từ vựng tiếng Anh về dân số Human beings/ Human species/ Human race Loài người Famine / hunger/ starvation Nạn đói Burgeoning population Dân số không ngừng gia tăng Overpopulation Dân số quá đông Persistent malnutrition and starvation suy dinh dưỡng và nghèo đói triền miên projected/ estimated global population Ước tính dân số toàn cầu Birth rates tỉ lệ sinh Fatality rate/ mortality rate/ death rate tỉ lệ tử Abortion sự phá thai, sự sẩy thai Abortion rate tỷ lệ nạo phá thai Birthing plan kế hoạch sinh sản Contraceptives tránh thai Birth control phương pháp hạn chế sinh đẻ, biện pháp tránh thai Growing/ increasing hunger/ famine/ starvation nạn đói gia tăng Life-threatening cycle đe dọa vòng đời sống Population policy Chính sách dân số To be fitted with an intra-uterine device đặt/ tháo vòng tránh thai Exploding population / booming population bùng nổ dân số The Minister in charge of population and family planning Bộ trưởng chịu trách nhiệm về dân số và kế hoạch hóa gia đình To curb/ check/ control/ rein population boom/ explosion kiểm soát sự bùng nổ dân số Migration di dân Nguyên nhân bùng nổ dân số bằng tiếng anh The cause of the population explosion includes many factors and reasons. These includes Nguyên nhân của sự bùng nổ dân số bao gồm nhiều yếu tố và lý do. Chúng bao gồm Increase in the birth rate – Due to lack of control on delivery and unawareness of people the birth rate is increasing rapidly. In addition, the gap between death and birth has gone way wider than what we can think of. Furthermore, the birth rate has increased many folds in comparison to the death rate. Tỷ lệ sinh tăng – Do không kiểm soát được việc sinh đẻ và không có ý thức của người dân nên tỷ lệ sinh đang tăng nhanh. Ngoài ra, khoảng cách giữa cái chết và cái sinh đã rộng hơn những gì chúng ta có thể nghĩ đến. Hơn nữa, tỷ lệ sinh đã tăng gấp nhiều lần so với tỷ lệ tử. A decrease in infant mortality rate – Mortality rate refers to the number of death of infants below the age of 6 months. Due to science and technology, we are able to minimize this rate and now only a few cases of death are known per thousand death. Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh giảm – Tỷ lệ tử vong là số trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi tử vong. Nhờ có khoa học kỹ thuật, chúng ta có thể giảm thiểu tỷ lệ này và hiện nay trên một nghìn ca tử vong chỉ có vài trường hợp được biết đến. The life expectancy growth- Earlier the life expectancy of people was around 55-60 years. But due to better and improved medical facilities, we are now able to increase the life expectancy of people. Now the average age of a person increased to 70-75 years. Besides, these better living conditions, good quality food, better nutrition, and better sanitation facilities also helped in increasing life expectancy. Tuổi thọ tăng – Trước đó tuổi thọ của con người vào khoảng 55-60 tuổi. Nhưng do cơ sở vật chất y tế ngày càng được cải thiện, nên hiện nay chúng ta đã có thể nâng cao tuổi thọ của con người. Bây giờ tuổi trung bình của một người tăng lên 70-75 tuổi. Bên cạnh đó, điều kiện sống tốt hơn, thực phẩm chất lượng tốt, dinh dưỡng tốt hơn và các cơ sở vệ sinh tốt hơn cũng giúp tăng tuổi thọ. High level of illiteracy- The literacy level of women is one of the biggest problems of family planning. For example, in India, people pay very little importance to women’s education and marry them at an early age. That’s why they do not have knowledge about birth control methods and the use of contraceptives. Mức độ mù chữ cao – Mức độ biết chữ của phụ nữ là một trong những vấn đề lớn nhất của kế hoạch hóa gia đình. Ví dụ ở Ấn Độ, mọi người rất ít coi trọng việc học hành của phụ nữ và kết hôn với họ khi còn nhỏ. Đó là lý do tại sao họ không có kiến thức về các phương pháp ngừa thai và sử dụng các biện pháp tránh thai. Bài nói tiếng Anh về bùng nổ dân số The population of the world is ever growing. Some people believe that this increase has created an unsustainable situation and that it will lead to a global crisis. Other people believe that only through an increasing population can the world’s economy and society develop. Dân số thế giới ngày càng tăng. Một số người tin rằng sự gia tăng này đã tạo ra một tình trạng không bền vững và nó sẽ dẫn đến một cuộc khủng hoảng toàn cầu. Những người khác tin rằng chỉ khi dân số ngày càng tăng thì nền kinh tế và xã hội của thế giới mới có thể phát triển. This population increase is not constant around the world; population is undergoing significant growth especially in less developed countries, and the continent of Africa is predicted to undergo the highest increase. Many people living in these less developed countries frequently face shortages, such as water, food, heating, cooking fuel and medicines, and people have to live in substandard living conditions by western standards. With more inhabitants, these difficulties will become exacerbated and helping these countries might also create strain on the resources and economies of other countries. Sự gia tăng dân số này không liên tục trên khắp thế giới; dân số đang có sự gia tăng đáng kể, đặc biệt là ở các nước kém phát triển, và lục địa Châu Phi được dự đoán sẽ có mức tăng cao nhất. Nhiều người sống ở các nước kém phát triển này thường xuyên phải đối mặt với tình trạng thiếu nước, thực phẩm, sưởi ấm, nhiên liệu nấu ăn và thuốc men, và người dân phải sống trong điều kiện sống không đạt tiêu chuẩn theo tiêu chuẩn phương Tây. Với nhiều dân cư hơn, những khó khăn này sẽ trở nên trầm trọng hơn và việc giúp đỡ các quốc gia này cũng có thể tạo ra sức ép đối với các nguồn lực và nền kinh tế của các quốc gia khác. On the other hand, many countries are unable to reach their economic potential due to a lack of skilled work forces. For these countries a growing population can mean a stronger economy and, due to that, a better standard of living. Growing populations can also lead to growing demand for goods, allowing economies to expand. The problem is, however, that countries that are in need of labour forces and increasing demand are already the more developed countries and they meet some of these needs by immigration and exporting goods. Mặt khác, nhiều quốc gia không thể phát huy được tiềm lực kinh tế do thiếu lực lượng lao động có tay nghề cao. Đối với những quốc gia này, dân số ngày càng tăng có thể có nghĩa là một nền kinh tế mạnh hơn và do đó, mức sống tốt hơn. Dân số ngày càng tăng cũng có thể dẫn đến nhu cầu hàng hóa ngày càng tăng, cho phép các nền kinh tế mở rộng. Tuy nhiên, vấn đề là những quốc gia đang cần lực lượng lao động và nhu cầu ngày càng tăng đã là những quốc gia phát triển hơn và họ đáp ứng một số nhu cầu này bằng cách nhập cư và xuất khẩu hàng hóa. In conclusion, while certain areas of the world are in need of larger work forces to develop their economies, the continuously increasing population could potentially lead to crisis within countries that already struggle to provide for their inhabitants. Tóm lại, trong khi một số khu vực trên thế giới đang cần lực lượng lao động lớn hơn để phát triển kinh tế, thì dân số liên tục tăng có thể dẫn đến khủng hoảng trong các quốc gia vốn đang phải vật lộn để cung cấp cho người dân của họ. Đặt câu với từ bùng nổ dân số tiếng Anh China is the largest country in the world. The population explosion is still raging in China. Trung Quốc là quốc gia lớn nhất trên thế giới. Tình trạng bùng nổ dân số vẫn hoành hành ở Trung Quốc. This rapid and marked increase in population has been called a population boom, a seemingly non-stop explosion. Sự gia tăng dân số nhanh chóng và rõ rệt này đã được gọi là một sự bùng nổ dân số, một sự bùng nổ dường như không ngừng. Population explosion leads to many negative effects environmental degradation, increased unemployment and high cost of living. Bùng nổ dân số dẫn đến nhiều tác động tiêu cực suy thoái môi trường, gia tăng thất nghiệp và chi phí sinh hoạt cao We are facing a population that is too fast. Reduced mortality, better medical facilities, depletion of valuable resources are some of the causes of ta đang phải đối mặt với dân số tăng quá nhanh. Tỷ lệ tử vong giảm, cơ sở y tế tốt hơn, cạn kiệt các nguồn tài nguyên quý giá là một số nguyên nhân gây ra tình trạng quá tải dân số. 5/5 – 1 bình chọn
Bùng nổ dân số tiếng Anh là gì? Nguyên nhân bùng nổ dân số bằng tiếng anh viết như thế nào? Từ vựng và cách viết bài luận về chủ đề này viết ra làm sao? Cùng Quang Ân tìm hiểu qua bài viết sau nhé. bùng nổ dân số tiếng anh Bùng nổ dân số tiếng anh là gì? Bùng nổ dân số tiếng Anh là population explosion hoặc population boom. Đây là 2 từ tiếng Anh chỉ sự gia tăng dân số quá nhanh trong một thời gian ngắn, gây ảnh hưởng tiêu cực đến mọi mặt của đời sống xã hội. Như vậy bản chất của bùng nổ dân số chính là sự tăng lên nhanh chóng một cách đột biến của số lượng người sinh sống trong phạm vi của một quốc gia, khu vực, vùng địa lí, hay nói rộng ra đó là sự gia tăng trên phạm vi toàn cầu. Từ vựng tiếng Anh về dân số Human beings/ Human species/ Human race Loài người Famine / hunger/ starvation Nạn đói Burgeoning population Dân số không ngừng gia tăng Overpopulation Dân số quá đông Persistent malnutrition and starvation suy dinh dưỡng và nghèo đói triền miên projected/ estimated global population Ước tính dân số toàn cầu Birth rates tỉ lệ sinh Fatality rate/ mortality rate/ death rate tỉ lệ tử Abortion sự phá thai, sự sẩy thai Abortion rate tỷ lệ nạo phá thai Birthing plan kế hoạch sinh sản Contraceptives tránh thai Birth control phương pháp hạn chế sinh đẻ, biện pháp tránh thai Growing/ increasing hunger/ famine/ starvation nạn đói gia tăng Life-threatening cycle đe dọa vòng đời sống Population policy Chính sách dân số To be fitted with an intra-uterine device đặt/ tháo vòng tránh thai Exploding population / booming population bùng nổ dân số The Minister in charge of population and family planning Bộ trưởng chịu trách nhiệm về dân số và kế hoạch hóa gia đình To curb/ check/ control/ rein population boom/ explosion kiểm soát sự bùng nổ dân số Migration di dân Nguyên nhân bùng nổ dân số bằng tiếng anh The cause of the population explosion includes many factors and reasons. These includes Nguyên nhân của sự bùng nổ dân số bao gồm nhiều yếu tố và lý do. Chúng bao gồm Increase in the birth rate – Due to lack of control on delivery and unawareness of people the birth rate is increasing rapidly. In addition, the gap between death and birth has gone way wider than what we can think of. Furthermore, the birth rate has increased many folds in comparison to the death rate. Tỷ lệ sinh tăng – Do không kiểm soát được việc sinh đẻ và không có ý thức của người dân nên tỷ lệ sinh đang tăng nhanh. Ngoài ra, khoảng cách giữa cái chết và cái sinh đã rộng hơn những gì chúng ta có thể nghĩ đến. Hơn nữa, tỷ lệ sinh đã tăng gấp nhiều lần so với tỷ lệ tử. A decrease in infant mortality rate – Mortality rate refers to the number of death of infants below the age of 6 months. Due to science and technology, we are able to minimize this rate and now only a few cases of death are known per thousand death. Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh giảm – Tỷ lệ tử vong là số trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi tử vong. Nhờ có khoa học kỹ thuật, chúng ta có thể giảm thiểu tỷ lệ này và hiện nay trên một nghìn ca tử vong chỉ có vài trường hợp được biết đến. The life expectancy growth- Earlier the life expectancy of people was around 55-60 years. But due to better and improved medical facilities, we are now able to increase the life expectancy of people. Now the average age of a person increased to 70-75 years. Besides, these better living conditions, good quality food, better nutrition, and better sanitation facilities also helped in increasing life expectancy. Tuổi thọ tăng – Trước đó tuổi thọ của con người vào khoảng 55-60 tuổi. Nhưng do cơ sở vật chất y tế ngày càng được cải thiện, nên hiện nay chúng ta đã có thể nâng cao tuổi thọ của con người. Bây giờ tuổi trung bình của một người tăng lên 70-75 tuổi. Bên cạnh đó, điều kiện sống tốt hơn, thực phẩm chất lượng tốt, dinh dưỡng tốt hơn và các cơ sở vệ sinh tốt hơn cũng giúp tăng tuổi thọ. High level of illiteracy- The literacy level of women is one of the biggest problems of family planning. For example, in India, people pay very little importance to women’s education and marry them at an early age. That’s why they do not have knowledge about birth control methods and the use of contraceptives. Mức độ mù chữ cao – Mức độ biết chữ của phụ nữ là một trong những vấn đề lớn nhất của kế hoạch hóa gia đình. Ví dụ ở Ấn Độ, mọi người rất ít coi trọng việc học hành của phụ nữ và kết hôn với họ khi còn nhỏ. Đó là lý do tại sao họ không có kiến thức về các phương pháp ngừa thai và sử dụng các biện pháp tránh thai. Bài nói tiếng Anh về bùng nổ dân số The population of the world is ever growing. Some people believe that this increase has created an unsustainable situation and that it will lead to a global crisis. Other people believe that only through an increasing population can the world’s economy and society develop. Dân số thế giới ngày càng tăng. Một số người tin rằng sự gia tăng này đã tạo ra một tình trạng không bền vững và nó sẽ dẫn đến một cuộc khủng hoảng toàn cầu. Những người khác tin rằng chỉ khi dân số ngày càng tăng thì nền kinh tế và xã hội của thế giới mới có thể phát triển. This population increase is not constant around the world; population is undergoing significant growth especially in less developed countries, and the continent of Africa is predicted to undergo the highest increase. Many people living in these less developed countries frequently face shortages, such as water, food, heating, cooking fuel and medicines, and people have to live in substandard living conditions by western standards. With more inhabitants, these difficulties will become exacerbated and helping these countries might also create strain on the resources and economies of other countries. Sự gia tăng dân số này không liên tục trên khắp thế giới; dân số đang có sự gia tăng đáng kể, đặc biệt là ở các nước kém phát triển, và lục địa Châu Phi được dự đoán sẽ có mức tăng cao nhất. Nhiều người sống ở các nước kém phát triển này thường xuyên phải đối mặt với tình trạng thiếu nước, thực phẩm, sưởi ấm, nhiên liệu nấu ăn và thuốc men, và người dân phải sống trong điều kiện sống không đạt tiêu chuẩn theo tiêu chuẩn phương Tây. Với nhiều dân cư hơn, những khó khăn này sẽ trở nên trầm trọng hơn và việc giúp đỡ các quốc gia này cũng có thể tạo ra sức ép đối với các nguồn lực và nền kinh tế của các quốc gia khác. On the other hand, many countries are unable to reach their economic potential due to a lack of skilled work forces. For these countries a growing population can mean a stronger economy and, due to that, a better standard of living. Growing populations can also lead to growing demand for goods, allowing economies to expand. The problem is, however, that countries that are in need of labour forces and increasing demand are already the more developed countries and they meet some of these needs by immigration and exporting goods. Mặt khác, nhiều quốc gia không thể phát huy được tiềm lực kinh tế do thiếu lực lượng lao động có tay nghề cao. Đối với những quốc gia này, dân số ngày càng tăng có thể có nghĩa là một nền kinh tế mạnh hơn và do đó, mức sống tốt hơn. Dân số ngày càng tăng cũng có thể dẫn đến nhu cầu hàng hóa ngày càng tăng, cho phép các nền kinh tế mở rộng. Tuy nhiên, vấn đề là những quốc gia đang cần lực lượng lao động và nhu cầu ngày càng tăng đã là những quốc gia phát triển hơn và họ đáp ứng một số nhu cầu này bằng cách nhập cư và xuất khẩu hàng hóa. In conclusion, while certain areas of the world are in need of larger work forces to develop their economies, the continuously increasing population could potentially lead to crisis within countries that already struggle to provide for their inhabitants. Tóm lại, trong khi một số khu vực trên thế giới đang cần lực lượng lao động lớn hơn để phát triển kinh tế, thì dân số liên tục tăng có thể dẫn đến khủng hoảng trong các quốc gia vốn đang phải vật lộn để cung cấp cho người dân của họ. Post Views 893
Luyện tập tổng hợp lý thuyết trắc nghiệm hỏi đáp bài tập sgk Câu hỏi bài viết tiếng anh về bùng nổ dân số Viết một bài thuyết trình về Làng gốm Bát Tràng bằng tiếng anh Xem chi tiết Viết bài luận tiếng Anh về chủ đề sauYour most embarrassing experience Xem chi tiết Viết bài luận tiếng Anh về chủ đề sauA picnic I enjoyed Xem chi tiết Viết bài luận tiếng Anh về chủ đề sauThe importance of reading newspaper. Xem chi tiết Viết bài luận tiếng Anh về chủ đề sauYour most embarrassing experience Xem chi tiết Viết bài luận tiếng Anh về chủ đề sauDescribe a village you know well Xem chi tiết Viết bài luận tiếng Anh về chủ đề sauWrite about your hobby Xem chi tiết Giúp mik với Hãy viết một đoạn để giới thiệu về lớp = tiếng anh bài nói nhá Xem chi tiết Viết bài luận tiếng Anh về chủ đề sauWhy are good books good teachers and friends? Xem chi tiết
Bản dịch Ví dụ về đơn ngữ During the population boom of the 1980s, some state residents began to worry whether continued residential sprawl would allow any natural habitat to survive. This population boom can also be turned around by countries and used to their advantage. Economists blame the population boom and the housing bust. But what opponents fail to see is that any added strain on the system is a result of the population boom itself. It is yet to recover, and with the continent's population boom, may take years to do so. The relatively recent eradication of malaria from this country has not led to a population explosion. If high population growth is causing the sprawl, then why not question the population explosion? This led to a population explosion in insects thereby resulting in excessive loss of leaves and the recovering ability of the tree. Declare war on the continued population explosion being levelled against the good people of our town. According to the organisation, there are challenges with the nation's response to the global concern of population explosion with the introduction of smart cities. Hơn A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y
thuyết trình bùng nổ dân số bằng tiếng anh